Từ xưa tới nay việc xem ngày để làm những việc đại sự đã được mọi người chú trọng và đặc biệt quan tâm. Có nhiều phương pháp khác nhau để xác định ngày tốt xấu, các phương pháp sinh ra bắt nguồn từ những thông tin chính thống và chính xác một trong số đó là thông tin từ cuốn Ngọc Hạp Thông Thư triều Nguyễn
Trong bài viết này, tamkyrt.vn sẽ giúp bạn hiểu hơn về cuốn sách hướng dẫn xem ngày tốt Ngọc Hạp Thông Thư.
Bạn đang xem: Ngọc Hạp Thông Thư Triều Nguyễn, Sách Thông Thư Triều Nguyễn Xem Ngày Tốt Xấu
1 - Ngọc Hạp Thông Thư là gì?
Theo nghĩa chiết tự, “Ngọc Hạp” là hộp làm bằng đá quý, “Thông Thư” là sách giúp khai mở trí tuệ.
Hiểu đầy đủ và chuẩn xác nhất, đây chính là cuốn sách chứa đầy tri thức cần thiết, được cất trong một chiếc hộp quý để nhấn mạnh rằng giá trị của chúng là rất cao, rất quan trọng.
2 - Sơ lược về Ngọc Hạp Thông Thư
Trong cuốn Ngọc Hạp Thông Thư là những thông tin về cách chọn ngày hung cát phù hợp với từng đối tượng và công việc cụ thể. Cuốn sách gồm 11 chương khác nhau, bao gồm:
Chương 1: Lục thập hoa giáp, ngũ hành nạp âm của hoa giáp
Chương 2: Cách tính tuổi Kim lâu, Hoang ốc
Chương 3: Cách tính trùng tang
Chương 4: Cách chọn ngày theo Lục diệu
Chương 5: Cách chọn ngày theo nhị thập bát tú.
Chương 6: Cách chọn theo Dương công
Chương 7: Cách xem ngày Hoàng đạo và Hắc đạo
Xem thêm: đề thi hsg văn 7 cấp huyện có đáp án
Chương 8: Vòng Trường sinh
Chương 9: Hệ thống cát tinh nhật thần và thần sát theo ngày
Chương 10: Xem ngày xung với tuổi
Chương 11: Cách chọn hướng xuất hành
3 - Ý nghĩa các sao trong Ngọc Hạp Thông Thư
3.1 - Cát tinh trong Ngọc Hạp Thông Thư
Cát tinh nhật thần gồm có:
Thiên Đức: tốt cho mọi việcNguyệt Đức: Trừ tố tụng thì những việc khác đều tốt.Thiên hỷ: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là kết hônThiên phú: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là xây dựng, khai trương, an tángThiên xá: Tốt cho tế tự, giải oan, kỵ động thổ. Nếu gặp được trực Khai thì rất tốtSinh khí: Tốt cho mọi việc, nhất là xây sửa nhà, động thổ, trồng câyThiên mã: Tốt cho xuất hành, cầu tài lộcThiên tài, Địa tài: Tốt cho khai trương, cầu tài lộcNguyệt tài: Tốt cho khai trương, cầu tài lộc, xuất hành, di chuyển, giao dịchNguyệt không: Tốt cho việc làm nhà, làm giườngThánh tâm: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là cầu phúc, tế tựLộc khố: Tốt cho khai trương, cầu tài lộc, giao dịchHoạt điệu: Tốt, tuy nhiên nếu gặp Thụ tử thì xấuGiải thần: Tốt cho việc tế tự, giải oan, tố tụngPhổ hộ: Tốt cho mọi việc, nhất là làm phúc, giá thú, xuất hànhÍch hậu, Tục thế, Yếu yên: Tốt cho mọi việc, nhất là giá thúDịch mã: Tốt cho xuất hànhMẫu thương, Phúc hậu Tốt cho cầu tài lộc, khai trương
3.2 - Thần Sát trong Ngọc Hạp Thông Thư
Các thần sát theo ngày gồm có:
Thiên cương, Thiên lại, Tiểu hồng sa, Đại hao, Hoang vu, Băng tiêu ngọa hãm, Sát chủ, Nguyệt hình : Xấu mọi việcThiên ngục thiên hỏa: Xấu mọi việc, nhất là lợp nhàTiểu hao: Xấu với kinh doanhNguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửaĐịa phá, Thiên ôn, Lục bất thành, Lôi công: Kỵ xây dựngThổ phủ: Kỵ xây dựng động thổThổ ôn: Kỵ xây dựng, động thổ, đào ao, đào giếng, xấu với tế tựThọ tử: Xấu với mọi việc trừ săn bắn thì tốtThiên tặc: Xấu với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trươngĐịa tặc: Xấu với khởi tạo, an táng, xuất hànhHỏa tai: Xấu với làm nhà, lợp nhàNguyệt hỏa độc hỏa: Xấu với lợp nhà, làm bếpNguyệt yếm đại họa: Xấu với xuất hành, giá thúNguyệt hư: Xấu với việc giá thú, mở cửa, mở hàngHoàng sa: Xấu đối với xuất hànhNhân cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạoThần cách: Kỵ tế tựPhi ma sát: Kỵ giá thú, nhập trạchNgũ quỷ: Kỵ xuất hànhHà khôi cấu giảo: Kỵ khởi công, xây dựng, xấu với mọi việcVãng vong: Kỵ xuất hành, giá thú, cầu tài lộc, động thổCửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trươngTrùng tang: Kỵ giá thú, an táng, khởi công làm nhàTrùng phục: Kỵ giá thú, an tángChu tước hắc đạo: Kỵ nhập trạch, khai trươngBạch hổ hắc đạo, Huyền vũ, Câu trận, Tứ thời đại mộ: Kỵ an tángCô thần, Quả tú, Ly sàng, Tứ thời cô quả, Không phòng: Kỵ với giá thúTội chỉ: Xấu với tế tự, kiện cáoNguyệt kiến chuyển sát, Thiên địa chính chuyển, Thiên địa chuyển sát: Kỵ động thổLỗ ban sát, Phủ đầu dát: Kỵ khởi tạoTam tang, Ngũ hư: Kỵ khởi tạo, giá thú, an tángThổ cẩm: Kỵ xây dựng, an tángÂm thác, Dương thác, Kiếp sát: Kỵ xuất hành, giá thú, an tángQuỷ khốc: Xấu với tế tự, an táng
Xem thêm: đề thi tuyển sinh lớp 10 môn toán bình dương
Không chỉ có vai trò quan trọng trong việc chọn ngày, Ngọc Hạp Thông Thư triều Nguyễn còn có ý nghĩa rất lớn đối với bộ môn khoa học dự đoán của thời điểm hiện tại. Tìm hiểu về chúng, bạn sẽ có thêm rất nhiều kiến thức thú vị phục vụ cho công tác nghiên cứu, hiểu rõ hơn cơ sở chọn ngày hung cát để từ đó có được kế hoạch tốt nhất cho bản thân.
Bình luận